Hệ thống văn bản

Thông tư Số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất



BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

CỘng hoÀ xà hỘi chỦ nghĨa ViỆt nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

Số: 30/2004/TT-BTNMT

 

 

 

 

 

 

Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2004

           

THÔNG TƯ

Về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định

quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

 

          Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

          Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như sau:

Phần I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1.     Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1.1.      Thông tư này hướng dẫn trình tự, nội dung việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và nội dung thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nước; của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là tỉnh); của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là huyện); quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã); quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Quy hoạch sử dụng đất các vùng lãnh thổ là một phần nội dung của quy hoạch sử dụng đất của cả nước.

Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.

1.2.      Đối tượng áp dụng của Thông tư này gồm Bộ Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân các cấp; Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường, cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn; Ban Quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế; tổ chức có chức năng tư vấn về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

2.     Việc lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

2.1.    Việc lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thực hiện theo các nội dung quy định tại Điều 23, 25, 27 của Luật Đất đai và các Điều 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 và Điều 26 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

2.2.    Việc lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của phường, thị trấn và xã thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị được thực hiện theo quy định tại Phần IV của Thông tư này và được thực hiện đồng thời với việc lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc thực hiện riêng cho từng xã, phường, thị trấn.

3.     Rà soát việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất

Quy hoạch sử dụng đất đã được quyết định, xét duyệt phải được rà soát đồng thời với việc đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm (05) năm đầu của kỳ quy hoạch sử dụng đất (gọi là kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu); trường hợp phải điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thì việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được thực hiện đồng thời với việc lập kế hoạch sử dụng đất năm (05) năm cuối của kỳ quy hoạch sử dụng đất (gọi là kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối).

4.     Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và hồ sơ điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

4.1.    Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và hồ sơ điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được lập theo quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 16, khoản 4, khoản 5 Điều 17, khoản 1 Điều 19, khoản 1 Điều 20, khoản 1 Điều 21, khoản 1 Điều 22, khoản 1 Điều 23, khoản 3 và khoản 4 Điều 26 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

4.2.    Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của mỗi kỳ phải được trình cơ quan có trách nhiệm thẩm định chậm nhất vào ngày 31 tháng 7 năm cuối của kỳ trước đó.

4.3.    Hồ sơ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu được lập chung với hồ sơ quy hoạch sử dụng đất.

Hồ sơ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối được lập chung với hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đối với trường hợp khi rà soát lại theo quy định tại khoản 3 mục này mà phải điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.

5.     Hệ thống biểu, mẫu sử dụng trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Hệ thống biểu, mẫu sử dụng trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ban hành kèm theo Thông tư này được áp dụng thống nhất trong cả nước bao gồm:

5.1. Hệ thống biểu:

a) Hệ thống biểu lập quy hoạch sử dụng đất của cả nước, tỉnh, huyện và quy hoạch sử dụng đất chi tiết của xã gồm:

-         Các biểu hiện trạng sử dụng đất:

+         Biểu 01/HT-QH: Hiện trạng sử dụng đất năm ...,

+                  Biểu 02/HT-QH: Hiện trạng sử dụng đất trong khu dân cư­ nông thôn năm ...,

+         Biểu 03/HT-QH: Hiện trạng sử dụng đất trong đô thị năm ...,

+         Biểu 04/HT-QH: Tình hình biến động sử dụng đất từ năm ... đến năm ...,

+         Biểu 05/HT-QH: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất kỳ trư­ớc,

+         Biểu 06/HT-QH: Kết quả thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất kỳ trước,

+         Biểu 07/HT-QH: Kết quả thực hiện việc thu hồi đất trong quy hoạch sử dụng đất kỳ trước,

+         Biểu 08/HT-QH: Kết quả thực hiện việc đư­a đất chư­a sử dụng vào sử dụng cho các mục đích trong quy hoạch sử dụng đất kỳ trước;

-         Các biểu quy hoạch sử dụng đất:

+         Biểu 01/QH: Tổng hợp nhu cầu tăng, giảm diện tích sử dụng đất trong kỳ quy hoạch sử dụng đất,

+         Biểu 02/QH: Chỉ tiêu sử dụng đất đến năm ...,

+         Biểu 03/QH: Chỉ tiêu sử dụng đất trong khu dân cư­ nông thôn đến năm ...,

+         Biểu 04/QH: Chỉ tiêu sử dụng đất trong đô thị đến năm ...,

+                  Biểu 05/QH: Ph­ương án chu chuyển quỹ đất trong kỳ quy hoạch đến năm ...,

+         Biểu 06/QH: Diện tích đất không thay đổi mục đích sử dụng trong kỳ quy hoạch,

+         Biểu 07/QH: Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng trong kỳ quy hoạch,

+         Biểu 08/QH: Diện tích đất cần thu hồi trong kỳ quy hoạch sử dụng đất,

+                  Biểu 09/QH: Diện tích đất chư­a sử dụng đư­a vào sử dụng trong kỳ quy hoạch,

+         Biểu 10/QH: Danh mục các khu vực đất khoanh định theo chức năng, mục đích sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất,

+         Biểu 11/QH: Diện tích, cơ cấu sử dụng đất trước và sau quy hoạch,

+         Biểu 12/QH: Phân kỳ các chỉ tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch,

+                  Biểu 13/QH: Phân kỳ diện tích đất chuyển mục đích sử dụng trong kỳ quy hoạch,

+         Biểu 14/QH: Phân kỳ diện tích đất thu hồi trong kỳ quy hoạch,

+         Biểu 15/QH: Phân kỳ diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch.

b) Hệ thống biểu lập kế hoạch sử dụng đất của cả nước, tỉnh, huyện và kế hoạch sử dụng đất chi tiết của xã gồm:

-         Các biểu hiện trạng sử dụng đất:

+         Biểu 01/HT-KH: Hiện trạng sử dụng đất năm ... (Biểu này chỉ sử dụng cho việc lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối, đối với kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu thì sử dụng chung biểu 01/HT-QH),

+         Biểu 02/HT-KH: Hiện trạng sử dụng đất trong khu dân c­ư nông thôn năm ... (Biểu này chỉ sử dụng cho việc lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối, đối với kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu thì sử dụng chung biểu 02/HT-QH),

+         Biểu 03/HT-KH: Hiện trạng sử dụng đất trong đô thị năm ... (Biểu này chỉ sử dụng cho việc lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối, đối với kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu thì sử dụng chung biểu 03/HT-QH),

+         Biểu 04/HT-KH: Tình hình biến động sử dụng đất trong kỳ kế hoạch trước, từ năm ... đến năm ...,

+         Biểu 05/HT-KH: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ trước,

+         Biểu 06/HT-KH: Kết quả thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ trước,

+         Biểu 07/HT-KH: Kết quả thực hiện việc thu hồi đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ trước,

+         Biểu 08/HT-KH: Kết quả thực hiện việc đ­ưa đất chư­a sử dụng vào sử dụng cho các mục đích trong kế hoạch sử dụng đất kỳ trước;

-         Các biểu kế hoạch sử dụng đất:

+         Biểu 01/KH: Chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất đến năm ...,

+         Biểu 02/KH: Chỉ tiêu sử dụng đất trong khu dân c­ư nông thôn đến năm ...,

+         Biểu 03/KH: Chỉ tiêu sử dụng đất trong đô thị đến năm ...,

+         Biểu 04/KH: Chu chuyển quỹ đất trong kỳ kế hoạch đến năm ...,

+         Biểu 05/KH: Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng trong kỳ kế hoạch,

+         Biểu 06/KH: Diện tích đất cần thu hồi trong kỳ kế hoạch sử dụng đất,

+         Biểu 07/KH: Kế hoạch thu hồi đất để thực hiện cá